Accounting Fact Balances là số dư của các tài khoản trong hệ thống kế toán. Số dư này có thể là số tiền mà một tài khoản có hoặc nợ, và có thể được xem là số tiền mà tài khoản đó có trong một khoảng thời gian cụ thể. Chúng ta có thể tính toán số dư bằng cách cộng dồn các giao dịch trong tài khoản đó trong một khoảng thời gian nhất định.
Viết tắt : Accounting Fact Balances là số dư của tài khoản trong hệ thống kế toán, tính bằng cách cộng dồn các giao dịch trong tài khoản trong khoảng thời gian nhất định.
Phân tích cú pháp:
Câu “Accounting Fact Balances” gồm hai từ chính là “Accounting” và “Fact Balances”.
- “Accounting” là từ tiếng Anh chung cho việc quản lý tài chính hoặc kế toán. Nó có nghĩa là việc ghi và theo dõi các giao dịch tiền tệ, và sử dụng các kỹ thuật kế toán để giúp cho việc quản lý tài chính dễ dàng hơn.
- “Fact Balances” là một từ viết tắt của “factual balances” , có nghĩa là số dư của các tài khoản trong hệ thống kế toán. Fact Balances là thông tin chính xác về số tiền mà một tài khoản có hoặc nợ trong một khoảng thời gian nhất định.
Vậy, Accounting Fact Balances có nghĩa là số dư của tài khoản trong hệ thống kế toán, tính bằng cách cộng dồn các giao dịch trong tài khoản trong khoảng thời gian nhất định.